BENZALKONIUM CHLORIDE
Tên thương mại: Benzalkonium chloride (viết tắt: BKC)
Tên tiếng Anh: Alkyl dimethyl benzyl ammonium chloride
Tên khác: N -Alkyl- N -benzyl- N, N clorua -dimethylammonium; Clorua Alkyldimethylbenzylammonium; ADBAC; BC50 BC80; Các hợp chất amoni bậc bốn; quats.
Công thức: C6H5CH2N(CH3)2RCl ( R thường là: C12, C14, C16, C18)
Ngoại quan: Lỏng keo
Ứng dụng:
BKC được sử dụng rộng rãi trong trại giống, ao nuôi nhằm khử trùng ấu trùng, bể, ao và các vật dụng khác. Hiện nay chưa có bằng chứng chứng minh BKC có sự tích lũy sinh học hoặc tồn lưu trong môi trường. Việc sử dụng BKC trong việc khử trùng được cho là an toàn đối với tôm cá nuôi và môi trường.Việc kết hợp BKC và Formalin cũng cho kết quả cao trong việc khử trùng. BKC có chức năng tiêu diệt vi khuẩn, nấm, protozoa và một số loại virút. Nhóm vi khuẩn gram dương (+) thường nhạy cảm đối với BKC hơn là nhóm vi khuẩn gram âm (-).
Lều lượng dùng:
Các sản phẩm thương mại BKC thường có nồng độ thay đổi 10 – 80% tùy theonhà sản xuất. Nhìn chung, liều lượng sử dụng tùy thuộc vào nồng độ hoạt chất của BKC. Tùy theo mục đích mà BKC được sử dụng ở các liều lượng khác nhau:
- Vệ sinh trại, dụng cụ, thiết bị trong trại giống: 1,5 – 2 mg/L
- Phòng bệnh, giảm mật độ tảo: 0,5 – 1 mg/L
- Xử lý ao lắng, nguồn nước cấp: 2 mg/L
- Sát trùng nền đáy khi cải tạo ao: 3 – 4 mg/L
- Trị bệnh: 1,0 – 1,5 mg/L, pha loãng và sử dụng trực tiếp xuống ao nuôi.