Than hoạt tính
Tên tiếng Việt: Than hoạt tính
Tên tiếng Anh: Charcoal activated
CAS: 7440-44-0
Hình dạng: dạng hạt không định hình.
Màu sắc: màu đen đặc trưng của than.
Tỷ trọng ở 250C: 0,440 – 0,600 g/ml.
Độ ẩm (Moisture): 5% tối đa.
Độ tro (Ash): 3% tối đa.
Cường độ (Hardness): 95% tối thiểu.
Độ pH: từ 9 – 11.
Cỡ hạt: 0,075mm đến 4,75mm (4mesh – 200 mesh).
Chỉ tiêu hóa học:
Số
|
Tên chỉ tiêu
|
Lọc nước
|
Xử lý khí
|
Khử mùi
|
Luyện vàng
|
1
|
Iodine number (mg/g)
|
900 -1100
|
1.200
|
1.050
|
1.100
|
2
|
CTC adsorption (%)
|
40-60
|
65
|
55
|
60
|
3
|
Methylene Blue (Ml/g)
|
130 -180
|
200
|
160
|
170
|
4
|
Benzene (%)
|
22-33
|
35
|
30
|
33
|
(Phương pháp kiểm tra theo tiêu chuẩn JIS K của Nhật Bản và tiêu chuẩn ASTM của Mỹ)
Tính độc đáo, ưu thế cạnh tranh vượt trội của sản phẩm
Do có đặc tính hấp phụ cao nên than hoạt tính được dùng trong xử lý nước với mục đích là:
+ Khử các chất bẩn : được tính bằng gram chất bẩn hoặc gram COD được giữ lại trong 1kg than hoạt tính.
+ Làm sạch vết của các kim loại nặng hòa tan trong nước
+ Làm sạch triệt để chất hữu cơ hòa tan, khử mùi và vị, đặc biệt nước thải công nghiệp chứa các phân tử hữu cơ độc hại hoặc các phân tử có độ bền vững bề mặt cao ngăn cản các quá trình xử lý sinh học.
+ Nước đi qua than hoạt tính phần lớn là các phân tử hữu cơ hòa tan được lưu giữ lại trên bề mặt. Ngoài ra trong quá trình lọc than hoạt tính chứa và nuôi dưỡng các loại vi khuẩn có khả năng phân hủy các chất hữu cơ dính bám để tạo ra bề mặt tự do, cho phép giữ lại các phân tử hữu cơ mới.
Than hoạt tính còn được dùng để khử mùi, khử các chất độc có trong không khí do ô nhiễm, chống nhiễm phóng xạ, diệt khuẩn, virut… làm sạch môi trường bệnh viện, trường học, văn phòng làm việc, phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nhà vệ sinh …
Phạm vi sử dụng của sản phẩm này rất đa dạng, là loại vật liệu không thể thiếu được đối với các ngành công nghiệp chế biến, xử lý độc hại và bảo vệ môi trường…
Phạm vi sử dụng:
1. Than hoạt tính dạng hạt dùng cho xử lý nước:
- Dùng cho lọc nước giải khát, nước khoáng, rượu bia, nước uống đóng chai;
- Dùng cho lọc nước sinh hoạt, lọc nước ao hồ, nuội trồng thủy hải sản;
- Dùng cho lọc nước thải công nghiệp, nước thải đô thị
2. Than hoạt tính dạng hạt dùng cho các ngành công nghiệp (xử lý khí công nghiệp, lọc khí độc, khí bị ô nhiễm, thu hồi các dung môi hữu cơ, mặt nạ phòng độc)
3. Than hoạt tính dạng hạt dùng khử mùi trong các ngành công nghiệp (thực phẩm, hóa chất, chế biến lông vũ, chế biến thủy sản, thuốc lá, tủ lạnh)
4. Than hoạt tính dạng hạt dùng cho các ngành công nghiệp (lọc-luyện vàng, mạ điện, thu hồi kim loại quý.
5. Phân loại theo cỡ hạt:
Đặc tính hấp phụ được xác định bởi cỡ hạt và phân bố cỡ hạt (từ 4,76mm đến 0,250mm) cỡ hạt nhỏ hơn sẽ làm tăng sự khuyếch tán hấp phụ vào lỗ. Mặt khác, than hoạt tính với diện tích bề mặt lớn, làm tăng áp lực hút các phân tử trong chất khí hoặc chất lỏng. Sự kết hợp giữa những lực hấp dẫn này và những phân tử trong môi trường ảnh hưởng đến sự hấp phụ của các phân tử trên bề mặt than hoạt tính.
Cỡ hạt tiêu chuẩn:
Size 4 - 8 mesh (2,38mm - 4,75mm)
Size 6 - 12 mesh (1,40mm - 3,35mm)
Size 8 - 20 mesh (0,85mm - 2,38mm)
Size 8 - 30 mesh (0,50mm - 2,38mm)
Size 10 - 32 mesh (0,50mm - 1,70mm)
Size 12 - 40 mesh (0,35mm - 1,41mm)
Size 24 - 48 mesh (0,30mm - 0,71mm)
Size 30 - 60 mesh (0,25mm - 0,50mm)
6. Vận chuyển - Bảo quản:
- Than hoạt tính sọ dừa thích hợp với mọi phương tiện vận chuyển thông thường.
- Than hoạt tính sọ dừa được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng khí, nhiệt độ môi trường bình thường.
Mẫu bao bì chính thức được sử dụng 25kg/bao :

